Ví dụ băng 7
Chủ đề: Describe an interesting person that you have not met in person and would like to know more about
Ví dụ
Who this person is I'm going to talk about Jane Goodall, the world-famous primatologist. I think it is fascinating, and it's a relatively new branch of biology How you know about him/her The first time I came across her name was at secondary school in biology class. We watched one of her documentaries in class and I remember being absolutely fascinated by her research. Since then, I have seen other documentaries that she's featured in too. What interesting things he/she has done So, she's a primatologist, which basically means she studies monkeys and their behavior, but what she did which was so groundbreaking was learn how to communicate with them. She started teaching them sign language so she could communicate with them and it's the first time that humans and animals have actually 'spoken' to each other. She's also a big advocate for conservation and biodiversity. And explain what you would like to know more about him/her She's written a number of books so I'd like to read them as her research is one of a kind. I'd really like to know how she has managed to make connections with primates and how far her communication goes. As she does lots of conservation work too, I'd like to know more about that as it's something that's very close to my heart. If I can, I'd like to know how I can support her in the research she's carrying out in Africa as I think it's really important.
Ai là người đó Tôi sẽ nói về Jane Goodall, một nhà nguyên liệu nổi tiếng trên toàn thế giới. Tôi nghĩ rằng điều này rất hấp dẫn, và đó là một nhánh sinh học tương đối mới. Làm thế nào bạn biết về anh ấy/cô ấy Lần đầu tiên tôi nghe tới tên cô ấy là khi tôi học ở trung học trong lớp sinh học. Chúng tôi đã xem một bộ phim tài liệu về cô ấy và tôi nhớ rằng tôi đã hoàn toàn mê hoặc bởi nghiên cứu của cô ấy. Kể từ đó, tôi đã xem các bộ phim tài liệu khác mà cô ấy xuất hiện. Những điều thú vị mà anh ấy/cô ấy đã làm Vì vậy, cô ấy là một nhà nguyên liệu, điều đó cơ bản nghĩa là cô ấy nghiên cứu về khỉ và hành vi của chúng, nhưng điều cô ấy đã làm, mà làm nên sự đột phá, là học cách giao tiếp với chúng. Cô ấy bắt đầu dạy chúng ngôn ngữ ký hiệu để cô ấy có thể giao tiếp với chúng và đây là lần đầu tiên con người và động vật thực sự đã 'nói chuyện' với nhau. Cô ấy cũng là một người ủng hộ lớn cho công tác bảo tồn và đa dạng sinh học. Và giải thích bạn muốn biết thêm điều gì về anh ấy/cô ấy Cô ấy đã viết một số sách nên tôi muốn đọc chúng vì nghiên cứu của cô ấy là không giống ai. Tôi thực sự muốn biết cách cô ấy đã thể hiện sự kết nối với loài linh trưởng và việc giao tiếp của cô ấy đi đến đâu. Vì cô ấy thực hiện nhiều công việc về bảo tồn, tôi muốn biết thêm về điều đó vì đó là điều gần gũi với trái tim của tôi. Nếu có thể, tôi muốn biết cách hỗ trợ cô ấy trong công tác nghiên cứu mà cô ấy đang thực hiện ở Châu Phi vì tôi nghĩ rằng đó thật sự là quan trọng.
Từ vựng
  • fascinating
    hấp dẫn
  • primatologist
    nhà nghiên cứu động vật linh trưở
  • relatively new branch of biology
    một nhánh sinh học khá mới
  • came across
    bắt gặp
  • documentaries
    Phim tài liệu
  • absolutely fascinated
    hoàn toàn mê hoặc
  • groundbreaking
    động thổ
  • communicate with them
    giao tiếp với họ
  • sign language
    ngôn ngữ ký hiệu
  • advocate for
    ủng hộ cho
  • conservation
    '''Bảo tồn'''
  • biodiversity
    Đa dạng sinh học
  • connections with primates
    liên kết với linh trưởng
  • support her in the research
    hỗ trợ cô ấy trong nghiên cứu
  • research she's carrying out
    nghiên cứu mà cô ấy đang thực hiện
Ví dụ
An interesting person I've never met but always been keen to learn more about is the Alibaba founder, Jack Ma. Even if I hadn't taken a business class, I would have heard of him through the news or documentaries. His life is like a riveting novel. Jack Ma's story is an incredible journey from being an English teacher to becoming one of the most influential entrepreneurs in the world. What I find particularly interesting is that he faced numerous rejections in his life, including being turned down by KFC out of 24 applicants. But his resilience and tenacity paid off, turning every failure into an opportunity. His achievements aren't limited to just business. He's a performer, having shown his entertaining side by dressing up and performing at Alibaba's annual events. He's also a global educator, emphasizing the importance of adaptability in the ever-changing world. If I had the chance, I would delve into his unique perspectives on education and how he envisions the future of technology. Jack Ma represents the blend of traditional wisdom and modern innovation, and that's precisely what makes him so intriguing to me.
Một người đáng chú ý mà tôi chưa bao giờ gặp mặt nhưng luôn muốn tìm hiểu thêm về là người sáng lập Alibaba, Jack Ma. Ngay cả khi tôi không học một lớp học kinh doanh, tôi vẫn đã nghe về anh thông qua tin tức hoặc phim tài liệu. Cuộc đời anh giống như một cuốn tiểu thuyết hấp dẫn. Câu chuyện của Jack Ma là một hành trình đáng kinh ngạc từ việc làm giáo viên tiếng Anh đến trở thành một trong những doanh nhân có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Điều tôi thấy đặc biệt thú vị là anh đã phải đối diện với nhiều sự từ chối trong cuộc đời, bao gồm việc bị từ chối bởi KFC trong số 24 ứng viên. Nhưng sự kiên trì và kiên định của anh đã trả giá, biến mỗi thất bại thành cơ hội. Các thành tựu của anh không chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh doanh. Anh là một nghệ sĩ biểu diễn, đã thể hiện mặt giải trí bằng cách ăn mặc và biểu diễn tại các sự kiện hàng năm của Alibaba. Anh cũng là một giáo sư toàn cầu, nhấn mạnh vào sự quan trọng của sự thích nghi trong thế giới thay đổi liên tục. Nếu có cơ hội, tôi sẽ tìm hiểu sâu hơn về quan điểm độc đáo của anh về giáo dục và cách anh tưởng tượng về tương lai của công nghệ. Jack Ma đại diện cho sự kết hợp giữa truyền thống và đổi mới hiện đại, và đó chính xác là điều khiến anh đối với tôi rất hấp dẫn.
Phân tích ngữ pháp
- Câu phức hợp và câu đơn kết hợp: Ví dụ: "Câu chuyện của Jack Ma là một hành trình đáng kinh ngạc từ việc làm giáo viên tiếng Anh đến việc trở thành một trong những doanh nhân có ảnh hưởng nhất trên thế giới." Câu này sử dụng cấu trúc "from...to...", thể hiện sự phát triển và thay đổi của người ta. - Sử dụng thì hiện tại đúng: Ví dụ: "Thành tựu của anh không chỉ giới hạn ở lĩnh vực kinh doanh." Câu này sử dụng thì hiện tại, mô tả một sự thật. - Thể hiện mức độ: Ví dụ: "Anh là một diễn viên, đã thể hiện bên giải trí của mình bằng cách mặc đồ và biểu diễn tại các sự kiện hàng năm của Alibaba." Câu này bằng cách sử dụng cấu trúc "having shown" với quá khứ phân từ, tăng cường sự phức tạp của câu.
Từ vựng
  • riveting
    gây hứng thú
  • resilience
    Sự phục hồi
  • tenacity
    sự kiên trì
  • performer
    Nghệ sĩ
  • adaptability
    Khả năng thích nghi
  • delve into
    đào sâu vào
  • perspectives
    quan điểm
  • envision
    hình dung
  • blend
    kết hợp
  • intriguing
    Gây tò mò