Ví dụ băng 7
Chủ đề: Describe a time when you had a problem with using the computer
Ví dụ
Triumph over Technological Hurdles When it happened I'm going to talk about the time my work computer got a virus last month. Where it happened I was at work in the office and my computer started moving very slowly. When I opened new files, it took forever for them to open, and booting it up took an age. What the problem was It was then that I knew something wasn't right so I opened the antivirus software and ran a scan. It took a long time and when it had finished, it said that it had found a virus. I have no idea how it got there as it's my work computer and we have a firewall that should, in theory, protect us from these things. And explain how you solved the problem I'm not particularly computer literate so I followed the instructions of the antivirus program. Once it had removed the virus, I restarted the computer. It was still a bit slow so, just to make sure, I contacted the IT department and they sent someone to check my computer. He told me though that I had solved the problem myself so I was rather proud of myself.
Đánh bại trở ngại công nghệ Khi nó xảy ra Tôi sẽ nói về lúc máy tính làm việc của tôi bị virus vào tháng trước. Nơi nó xảy ra Tôi đang làm việc tại văn phòng và máy tính của tôi bắt đầu di chuyển rất chậm. Khi tôi mở tệp mới, mất rất nhiều thời gian để chúng mở, và khởi động nó mất một thời gian. Vấn đề là gì Là lúc đó tôi biết có điều gì đó không ổn nên tôi mở phần mềm diệt virus và chạy quét. Nó mất rất nhiều thời gian và khi hoàn thành, nó nói rằng nó đã tìm thấy một virus. Tôi không biết nó ra sao khi mà đó là máy tính làm việc của tôi và chúng tôi có một tường lửa mà trong lý thuyết, sẽ bảo vệ chúng tôi khỏi những thứ như vậy. Và giải thích làm sao bạn giải quyết vấn đề Tôi không phải là người rất hiểu biết về máy tính nên tôi tuân theo hướng dẫn của chương trình diệt virus. Khi nó đã loại bỏ virus, tôi khởi động lại máy tính. Nó vẫn chậm một chút nên, chỉ để chắc chắn, tôi liên hệ với bộ phận CNTT và họ đã gửi một người đến kiểm tra máy tính của tôi. Anh ta nói với tôi rằng tôi đã tự giải quyết vấn đề nên tôi khá tự hào về bản thân mình.
Từ vựng
  • virus
    vi-rút
  • boot up
    khởi động
  • take an age
    mất một thời gian
  • antivirus software
    phần mềm diệt virus
  • scan
    quét
  • firewall
    bảo mật đường truyền
  • computer literate
    sử dụng máy tính
  • remove the virus
    xóa virus
  • restart
    ''khởi động''
  • IT department
    Bộ phận Công nghệ thông tin
  • instructions
    hướng dẫn
  • solve the problem
    giải quyết vấn đề
Ví dụ
I vividly recall experiencing a computer problem during my college years. It happened in the library while I was working on a crucial project, with the deadline just around the corner. Out of the blue, my laptop screen displayed the dreaded "Blue Screen of Death," making my heart skip a beat. Essentially, my computer crashed, leaving me in a state of panic as I hadn't saved my work. I rebooted the laptop multiple times but to no avail. Feeling utterly frustrated, I turned to the Internet from my smartphone and started researching potential fixes. I stumbled upon a troubleshooting forum that suggested entering 'Safe Mode' and performing a system restore. With a glimmer of hope, I followed the steps meticulously and, voila, my computer sprung back to life, albeit with some lost data. Though the experience was nerve-wracking, it taught me the importance of regularly saving my work and keeping backup files. Now, I always make sure to safeguard my digital assets.
Tôi nhớ rõ khi gặp sự cố máy tính trong thời đại đại học của tôi. Điều đó xảy ra tại thư viện khi tôi đang làm việc trên một dự án quan trọng, với deadline đến gần. Đột nhiên, màn hình laptop của tôi hiển thị "Blue Screen of Death" đáng sợ, làm tim tôi lỡ một nhịp. Theo cách đơn giản, máy tính của tôi bị đổ, để lại tôi trong tình trạng hoảng loạn vì tôi chưa lưu công việc của mình. Tôi khởi động lại laptop nhiều lần nhưng không thành công. Cảm thấy hoàn toàn bực bội, tôi bật Internet trên điện thoại thông minh của mình và bắt đầu nghiên cứu về các cách khắc phục khả năng. Tôi vô tình trượt vào một diễn đàn sửa chữa mà gợi ý nhập 'Chế Độ An Toàn' và thực hiện khôi phục hệ thống. Với một chút hy vọng, tôi tuân thủ các bước một cách tỷ mỉ và, tada, máy tính của tôi lại hoạt động trở lại, mặc dù với một số dữ liệu bị mất. Mặc dù trải qua làm cho tôi lo lắng, nó đã dạy cho tôi tầm quan trọng của việc lưu công việc thường xuyên và giữ các tập tin sao lưu. Bây giờ, tôi luôn đảm bảo bảo vệ tài sản kỹ thuật số của mình.
Phân tích ngữ pháp
Kết hợp câu phức và câu đơn: Ví dụ, "Feeling utterly frustrated, I turned to the Internet from my smartphone and started researching potential fixes." Câu này sử dụng mệnh đề trạng ngữ "Feeling utterly frustrated," để giới thiệu câu chủ. Sử dụng thì giữa phù hợp: Câu trả lời chủ yếu sử dụng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, để mô tả sự kiện đã qua và tác động của nó lên hiện tại. Biểu hiện cảm xúc: Bằng cách sử dụng "Though, "Now," và "Essentially," câu trả lời thể hiện mức độ biểu hiện phong phú. Tính chính xác và sinh động của các từ chỉnh sửa: Ví dụ, "dreaded 'Blue Screen of Death,'" "state of panic," và "nerve-wracking experience" tăng cường tính sinh động và chính xác của mô tả. Mạch lạc và cấu trúc rõ ràng: Bằng cách sử dụng "Though," "With," và "Now," câu trả lời đảm bảo tính mạch lạc và thứ tự thời gian.
Từ vựng
  • Vividly recall
    Nhớ rõ
  • Crucial
    quyết định
  • Out of the blue
    Đột ngột binh minh
  • Dreaded
    Kinh hoàng
  • Rebooted
    Khởi động lại
  • Utterly frustrated
    Thật sự tức giận
  • Stumbled upon
    Vô tình đi vào
  • Glimmer of hope
    Tia hy vọng
  • Nerve-wracking
    gây căng thẳng
  • Safeguard
    Bảo vệ