Ví dụ băng 7
Chủ đề: Describe an occasion when you waited a long time for a nice thing
Ví dụ
A meal for the family When it happened I'm going to talk about the time I cooked a huge meal for all my family at my house about one month ago. What the nice thing was It was my mum's 50th birthday and we'd been planning it for quite a while. How long you waited We had toyed with the idea a few months prior to her birthday and only really decided to do it a month before her actual birthday. Once I had made the menu, it was just a case of waiting for it to come. At that time, my uncle, who is a chef, changed the menu a number of times. Why you waited for a long time Because it was my mum's 50th, we wanted to make it special and so I, my sister and my uncle had got together months before to discuss ideas about what we could do to celebrate it. We had been thinking about restaurants, or trips to the countryside together but they all proved quite expensive. So finally, we decided to hold the party in my house. And then, we just had to wait for the big day to arrive. Explain how you felt about the experience I was so tired by the end because the menu I had worked on with my uncle included so many dishes. It took most of the day to make everything but the food he made was amazing and everyone commented on how great it was, which was a relief. It was good that we had planned it in advance, even though it meant waiting for the day to come, which was a little nerve-wracking.
Một bữa ăn cho gia đình Khi nó diễn ra Tôi sẽ nói về lần tôi nấu một bữa ăn lớn cho cả gia đình tại nhà khoảng một tháng trước. Những điều đáng yêu là gì Đó là sinh nhật lần thứ 50 của mẹ tôi và chúng tôi đã lên kế hoạch cho nó được một thời gian. Bao lâu bạn đã phải đợi Chúng tôi đã suy xét ý tưởng một vài tháng trước sinh nhật của mẹ và chỉ thực sự quyết định làm nó một tháng trước ngày sinh nhật thực sự của mẹ. Khi tôi đã làm menu, chỉ còn chờ đợi đến ngày họp mặt thôi. Lúc đó, bác tôi, người làm đầu bếp, đã thay đổi menu nhiều lần. Tại sao bạn phải đợi một thời gian dài Bởi vì đó là sinh nhật lần thứ 50 của mẹ, chúng tôi muốn làm cho nó trở nên đặc biệt. Vì vậy, tôi, em gái và bác tôi đã gặp nhau từ vài tháng trước để thảo luận ý tưởng về việc chúng ta có thể làm gì để ăn mừng. Chúng tôi đã nghĩ về việc đi đến nhà hàng hoặc đi chơi ra ngoại cùng nhau nhưng tất cả đều tốn kém. Cuối cùng, chúng tôi quyết định tổ chức tiệc tại nhà tôi. Và sau đó, chúng tôi chỉ cần chờ đợi cho ngày đặc biệt đến. Giải thích cảm xúc của bạn về trải nghiệm Tôi đã rất mệt mỏi vào cuối bởi vì menu mà tôi đã làm với bác tôi bao gồm rất nhiều món ăn. Việc chuẩn bị mất hầu hết cả ngày nhưng thức ăn bác tôi làm rất tuyệt vời và mọi người đều nhận xét về việc nó thật tuyệt vời, điều đó làm tôi cảm thấy yên tâm. Rất tốt khi chúng tôi đã lên kế hoạch từ trước, mặc dù đó là điều đồng nghĩa với việc phải chờ đợi cho ngày đặt biệt đến, điều đó có một chút căng thẳng.
Từ vựng
  • cook a huge meal
    nấu một bữa lớn
  • toy with the idea
    đùa với ý tưởng
  • prior to
    trước
  • a number of times
    một số lần
  • amazing
    tuyệt vời
  • include so many dishes
    bao gồm nhiều món ăn
  • prove
    chứng minh
  • plan in advance
    lên kế hoạch trước
  • big day to arrive
    ngày quan trọng đến
  • nerve-wracking
    gây căng thẳng
Ví dụ
I remember the anticipation vividly; it was in my freshman year of college when I found myself waiting for something truly special - my first-ever DSLR camera. I had been enamored with photography for years and had always dreamt of owning a professional-grade camera. The catch, however, was the hefty price tag. As a student on a tight budget, I had to save money diligently for several months. During that time, I worked part-time jobs, avoided frivolous expenses, and even sold some items online. It was a prolonged period of scrimping and saving, which, at times, felt quite laborious. When the day finally arrived to make the purchase, my heart was pounding with excitement and a tinge of anxiety. The moment I held the camera in my hands, a rush of euphoria washed over me. It felt as though all the waiting and sacrifice had culminated in this singular moment. Looking back, the experience was a blend of anticipation and satisfaction, tinged with the valuable lesson of patience. The wait taught me the worth of delayed gratification, and that sometimes, the best things in life are those for which we have waited patiently. In this case, the protracted wait made the eventual acquisition feel all the more rewarding.
Tôi nhớ rõ sự mong đợi; đó là vào năm đầu đại học của tôi khi tôi thấy mình chờ đợi điều gì đó thật đặc biệt - chiếc máy ảnh DSLR đầu tiên của tôi. Tôi đã say mê với nhiếp ảnh nhiều năm và luôn mơ ước sở hữu một chiếc máy ảnh chuyên nghiệp. Tuy nhiên, vấn đề là giá thành đắt đỏ. Là một sinh viên với ngân sách eo hẹp, tôi phải tiết kiệm tiền một cách cẩn thận trong vài tháng. Trong thời gian đó, tôi làm việc bán thời gian, tránh các chi phí vô nghĩa, và thậm chí bán một số mặt hàng trực tuyến. Đó là một thời kỳ kéo dài của việc cắt giảm và tiết kiệm, đôi khi, cảm giác khá mệt mỏi. Khi ngày cuối cùng đến để mua sản phẩm, trái tim tôi đập rộn ràng với sự hồi hộp và một chút lo lắng. Ngay lúc tôi cầm máy ảnh trong tay, một cảm giác hưng phấn tràn ngập tôi. Cảm giác như tất cả sự đợi chờ và hi sinh đã đạt đến điểm dừng này. Nhìn lại, trải nghiệm đó là một sự pha trộn giữa cảm giác mong đợi và sự hài lòng, với bài học quý giá về sự kiên nhẫn. Sự chờ đợi đã giúp tôi nhận biết giá trị của việc kiên nhẫn chờ đợi, và đôi khi, những điều tốt nhất trong cuộc sống là những điều mà chúng ta phải kiên nhẫn chờ đợi. Trong trường hợp này, sự chờ đợi kéo dài đã khiến cho việc sở hữu cuối cùng trở nên thêm đáng giá.
Phân tích ngữ pháp
- Kết hợp câu phức và câu đơn: Ví dụ, "Khi cuối cùng ngày đến để mua sắm, trái tim tôi đập rộn ràng với niềm vui và một chút lo lắng," câu này sử dụng "when" để giới thiệu mệnh đề phụ về thời gian. - Sử dụng thì đúng: Câu trả lời sử dụng quá khứ đơn để mô tả sự kiện trong quá khứ, như "Tôi đã đam mê chụp ảnh từ nhiều năm trước." - Biểu hiện sự phân cấp: Sử dụng các cụm từ như "however," "during that time," và "looking back" để biểu hiện sự phân cấp và sâu sắc. - Mạch lạc và đồng nhất về thời gian: Bằng cách sử dụng "when," "finally," và "therefore," câu trả lời đảm bảo sự liên kết về thời gian và logic. - Từ vựng cao cấp và chính xác: Sử dụng "culminated," "protracted," và "acquisition" để thể hiện sự cao cấp và chính xác trong từ vựng.
Từ vựng
  • Anticipation
    Hồi hướng
  • Enamored
    Say mê
  • Hefty price tag
    Giá cả đắt đỏ
  • Diligently
    Chăm chỉ
  • Frivolous expenses
    Chi tiêu phung phí
  • Prolonged
    Kéo dài
  • Culminated
    Cao điểm
  • Delayed gratification
    sự trì hoãn hài lòng
  • Protracted
    Kéo dài
  • Acquisition
    Mua lại