Ví dụ băng 7
Chủ đề: Describe a plan that you had to change recently
Ví dụ
A change of travel plans When this happened I'm going to talk about a plan I had to change just last month. I had originally planned to visit my friend in another city for the weekend. We had been planning this trip for weeks and I was really looking forward to it. What made you change the plan Unfortunately, just a day before I was supposed to leave, I received a call from my friend saying that she had fallen ill. She had caught a nasty cold and was feeling under the weather. It was clear that she wouldn't be able to host me or enjoy the weekend as we had planned. Given the circumstances, I had no choice but to change my plans. What the new plan was Instead of traveling, I decided to stay in my city and make the most of the weekend. I called up a few local friends and we decided to have a small get-together at my place. We cooked dinner together, watched some movies, and just relaxed. It was a very different plan from what I had originally intended, but it turned out to be quite enjoyable. And how you felt about the change Initially, I was quite disappointed because I had been looking forward to the trip for a long time. However, as the weekend unfolded, I realized that the change in plans was not so bad after all. It gave me a chance to reconnect with my local friends and enjoy some quality time with them. In the end, I felt grateful for the flexibility and the opportunity to make the best out of an unexpected situation. It taught me that sometimes, even when things don't go as planned, they can still turn out well.
Một sự thay đổi về kế hoạch du lịch Khi điều này xảy ra Tôi sẽ nói về một kế hoạch mà tôi đã phải thay đổi chỉ trong tháng trước. Ban đầu, tôi đã lên kế hoạch để thăm bạn tôi ở một thành phố khác vào cuối tuần. Chúng tôi đã planning cho chuyến đi này trong nhiều tuần và tôi thực sự mong đợi nó. Điều gì đã khiến bạn thay đổi kế hoạch Không may, chỉ một ngày trước khi tôi dự định rời đi, tôi nhận được một cuộc gọi từ bạn tôi nói rằng cô ấy đã bị ốm. Cô ấy đã bị cảm lạnh rất nặng và cảm thấy không được khỏe. Rõ ràng rằng cô ấy sẽ không thể tiếp đón tôi hoặc tận hưởng cuối tuần như chúng tôi đã lên kế hoạch. Trong hoàn cảnh đó, tôi không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc thay đổi kế hoạch của mình. Kế hoạch mới là gì Thay vì đi du lịch, tôi quyết định ở lại thành phố của mình và tối đa hóa cuối tuần. Tôi đã gọi cho một vài người bạn địa phương và chúng tôi quyết định tổ chức một buổi gặp mặt nhỏ tại nhà tôi. Chúng tôi đã nấu bữa tối cùng nhau, xem một vài bộ phim, và chỉ thư giãn. Đó là một kế hoạch rất khác so với những gì tôi đã dự định ban đầu, nhưng cuối cùng nó lại trở nên khá thú vị. Và bạn cảm thấy thế nào về sự thay đổi Ban đầu, tôi cảm thấy khá thất vọng vì tôi đã mong đợi chuyến đi trong một thời gian dài. Tuy nhiên, khi cuối tuần diễn ra, tôi nhận ra rằng sự thay đổi trong kế hoạch không tệ đến vậy. Nó đã cho tôi cơ hội để kết nối lại với các bạn địa phương và tận hưởng một khoảng thời gian chất lượng với họ. Cuối cùng, tôi cảm thấy biết ơn vì sự linh hoạt và cơ hội để tận dụng tốt nhất một tình huống bất ngờ. Nó đã dạy tôi rằng đôi khi, ngay cả khi mọi thứ không diễn ra như kế hoạch, chúng vẫn có thể diễn ra tốt đẹp.
Phân tích ngữ pháp
Câu trả lời thể hiện khả năng sử dụng tốt các thì khác nhau, điều này giúp truyền tải rõ ràng chuỗi sự kiện. Ví dụ, "Tôi đã dự định từ trước" sử dụng quá khứ hoàn thành để chỉ một hành động đã hoàn thành trước một hành động trong quá khứ khác. Việc sử dụng các câu phức tạp làm tăng cường câu chuyện, chẳng hạn như "Thật không may, chỉ một ngày trước khi tôi dự định rời đi, tôi nhận được một cuộc gọi từ người bạn của tôi nói rằng cô ấy đã bị ốm." Câu này kết hợp hiệu quả nhiều ý tưởng và hành động. Câu trả lời cũng sử dụng các cấu trúc điều kiện để diễn đạt các tình huống giả định, như thấy trong "Nó đã dạy tôi rằng đôi khi, ngay cả khi mọi thứ không diễn ra như dự định, chúng vẫn có thể diễn ra tốt đẹp."
Từ vựng
  • originally planned
    có kế hoạch ban đầu
  • looking forward to
    mong chờ đến
  • fallen ill
    bị ốm
  • under the weather
    cảm thấy không khỏe
  • given the circumstances
    dựa trên hoàn cảnh
  • make the most of
    tận dụng tối đa
  • get-together
    tụ họp
  • reconnect
    kết nối lại
  • quality time
    thời gian chất lượng
  • grateful for the flexibility
    biết ơn vì sự linh hoạt